Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Số định danh cá nhân có phải số Căn cước công dân?
Ngày cập nhật 13/06/2023

     Gần đây, rất nhiều người được yêu cầu cung cấp số định danh cá nhân khi đi làm thủ tục hành chính nhưng không biết đây là số gì, số định danh cá nhân có phải số Căn cước công dân hay không. Nếu có cùng thắc mắc này, hãy tham khảo bài viết để được giải thích cụ thể.

 

     Số định danh là dãy số xác định nhân thân của mỗi công dân do Bộ Công an cấp.

    Theo Điều 12 Luật Căn cước công dân, số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, chia sẻ, cập nhật, khai thác thông tin của công dân.

    Số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc. Mỗi công dân được cấp một số định danh duy nhất từ khi sinh ra đến khi mất đi và không lặp lại ở người khác.

    Khi đủ tuổi làm Căn cước công dân, số thẻ Căn cước công dân được cấp chính là số định danh cá nhân.

    Điều 13 Nghị định số 137/2015/NĐ-CP quy định về cấu tạo của số định danh cá nhân như sau:

    Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

    Trong đó, Thông tư 59/2021/TT-BCA hướng dẫn cụ thể:

    - Mã tỉnh, thành phố; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh là các số từ 001 - 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước:

Tỉnh

Tỉnh

Tỉnh

Hà Nội

001

Thái Bình

034

Đắk Nông

067

Hà Giang

002

Hà Nam

035

Lâm Đồng

068

Cao Bằng

004

Nam Định

036

Bình Phước

070

Bắc Kạn

006

Ninh Bình

037

Tây Ninh

072

Tuyên Quang

008

Thanh Hóa

038

Bình Dương

074

Lào Cai

010

Nghệ An

040

Đồng Nai

075

Điện Biên

011

Hà Tĩnh

042

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

Lai Châu

012

Quảng Bình

044

Hồ Chí Minh

079

Sơn La

014

Quảng Trị

045

Long An

080

Yên Bái

015

Thừa Thiên Huế

046

Tiền Giang

082

Hòa Bình

017

Đà Nẵng

048

Bến Tre

083

Thái Nguyên

019

Quảng Nam

049

Trà Vinh

084

Lạng Sơn

020

Quảng Ngãi

051

Vĩnh Long

086

Quảng Ninh

022

Bình Định

052

Đồng Tháp

087

Bắc Giang

024

Phú Yên

054

An Giang

089

Phú Thọ

025

Khánh Hòa

056

Kiên Giang

091

Vĩnh Phúc

026

Ninh Thuận

058

Cần Thơ

092

Bắc Ninh

027

Bình Thuận

060

Hậu Giang

093

Hải Dương

030

Kon Tum

062

Sóc Trăng

094

Hải Phòng

031

Gia Lai

064

Bạc Liêu

095

Hưng Yên

033

Đắk Lắk

066

Cà Mau

096

 

   - Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với thể kỷ công dân được sinh ra và giới tính, trong đó:

   *Thế kỷ 20 (sinh từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

   *Thế kỷ 21 (sinh từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

   *Thế kỷ 22 (sinh từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

   *Thế kỷ 23 (sinh từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

   *Thế kỷ 24 (sinh từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Số định danh cá nhân có phải số Căn cước công dân?
Ngày cập nhật 13/06/2023

     Gần đây, rất nhiều người được yêu cầu cung cấp số định danh cá nhân khi đi làm thủ tục hành chính nhưng không biết đây là số gì, số định danh cá nhân có phải số Căn cước công dân hay không. Nếu có cùng thắc mắc này, hãy tham khảo bài viết để được giải thích cụ thể.

 

     Số định danh là dãy số xác định nhân thân của mỗi công dân do Bộ Công an cấp.

    Theo Điều 12 Luật Căn cước công dân, số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, chia sẻ, cập nhật, khai thác thông tin của công dân.

    Số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc. Mỗi công dân được cấp một số định danh duy nhất từ khi sinh ra đến khi mất đi và không lặp lại ở người khác.

    Khi đủ tuổi làm Căn cước công dân, số thẻ Căn cước công dân được cấp chính là số định danh cá nhân.

    Điều 13 Nghị định số 137/2015/NĐ-CP quy định về cấu tạo của số định danh cá nhân như sau:

    Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

    Trong đó, Thông tư 59/2021/TT-BCA hướng dẫn cụ thể:

    - Mã tỉnh, thành phố; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh là các số từ 001 - 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước:

Tỉnh

Tỉnh

Tỉnh

Hà Nội

001

Thái Bình

034

Đắk Nông

067

Hà Giang

002

Hà Nam

035

Lâm Đồng

068

Cao Bằng

004

Nam Định

036

Bình Phước

070

Bắc Kạn

006

Ninh Bình

037

Tây Ninh

072

Tuyên Quang

008

Thanh Hóa

038

Bình Dương

074

Lào Cai

010

Nghệ An

040

Đồng Nai

075

Điện Biên

011

Hà Tĩnh

042

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

Lai Châu

012

Quảng Bình

044

Hồ Chí Minh

079

Sơn La

014

Quảng Trị

045

Long An

080

Yên Bái

015

Thừa Thiên Huế

046

Tiền Giang

082

Hòa Bình

017

Đà Nẵng

048

Bến Tre

083

Thái Nguyên

019

Quảng Nam

049

Trà Vinh

084

Lạng Sơn

020

Quảng Ngãi

051

Vĩnh Long

086

Quảng Ninh

022

Bình Định

052

Đồng Tháp

087

Bắc Giang

024

Phú Yên

054

An Giang

089

Phú Thọ

025

Khánh Hòa

056

Kiên Giang

091

Vĩnh Phúc

026

Ninh Thuận

058

Cần Thơ

092

Bắc Ninh

027

Bình Thuận

060

Hậu Giang

093

Hải Dương

030

Kon Tum

062

Sóc Trăng

094

Hải Phòng

031

Gia Lai

064

Bạc Liêu

095

Hưng Yên

033

Đắk Lắk

066

Cà Mau

096

 

   - Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với thể kỷ công dân được sinh ra và giới tính, trong đó:

   *Thế kỷ 20 (sinh từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

   *Thế kỷ 21 (sinh từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

   *Thế kỷ 22 (sinh từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

   *Thế kỷ 23 (sinh từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

   *Thế kỷ 24 (sinh từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 5.041
Truy cập hiện tại 47